Cho hai điểm A(-1;2), B(3;1) và đường thẳng △:\(\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2+t\end{matrix}\right.\). Tọa độ điểm C thuộc △ để tam giác ACB cân tại C
Cho 2 điểm A(-1;2) , B(3;1) và đường thẳng delta \(\left\{{}\begin{matrix}1+t\\2+t\end{matrix}\right.\) . Toạ độ điểm C thuộc delta để tam giác ABC cân tại C là
Do \(C\in\Delta\) nên tọa độ có dạng: \(C\left(1+t;2+t\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AC}=\left(t+2;t\right)\\\overrightarrow{BC}=\left(t-2;t+1\right)\end{matrix}\right.\)
\(AC=BC\Rightarrow AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow\left(t+2\right)^2+t^2=\left(t-2\right)^2+\left(t+1\right)^2\)
\(\Rightarrow6t=1\Rightarrow t=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow C\left(\dfrac{7}{6};\dfrac{13}{6}\right)\)
cho hai điểm A(-1;2),B(3;1) và đường thẳng \(\Delta:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2+t\end{matrix}\right.\) . Tọa độ điểm C thuộc \(\Delta\) để tam giác ABC cân tại C là ?
Cho hai điểm A(-1;2), B(3;1) và đường thẳng ∆ : x = 1 + t y = 2 + t Điểm C(x;y) thuộc ∆ để tam giác ACB cân tại C. Giá trị x + y là
A. 1
B. 2
C. 5/3
D. 10/3
trong hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm M(2;2) N(-1;-1) và đường thẳng (d) \(\left\{{}\begin{matrix}x=-8+2t\\y=t\end{matrix}\right.\) (t thuộc R ) tìm tọa độ điểm P nằm trên đường thẳng (d) sao cho tam giác MNP có diện tích bằng 18, biết điểm P (a;b) có tung độ âm. Tính giá trị 2a - 13b.
Mik đang bận nên chỉ có HD thôi ạ :
-Viết p/t đ/t d ; biểu diễn tọa độ P theo d
- Tính MN ; NP ; MP
- ADCT : \(S=\sqrt{p\left(p-a\right)\left(p-b\right)\left(p-c\right)}\) ( p = a + b + c / 2 )
GPT tìm tọa độ P
\(\overrightarrow{NM}=\left(3;3\right)\Rightarrow MN=\sqrt{3^2+3^2}=3\sqrt{2}\) và đường thẳng MN nhận (1;-1) là 1 vtpt
Phương trình MN:
\(1\left(x-2\right)-1\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x-y=0\)
Do P thuộc (d) nên tọa độ có dạng: \(\left(-8+2t;t\right)\)
\(\Rightarrow d\left(P;MN\right)=\dfrac{\left|-8+2t-t\right|}{\sqrt{1^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{\left|t-8\right|}{\sqrt{2}}\)
\(S_{MNP}=\dfrac{1}{2}.d\left(P;MN\right).MN=18\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}.\dfrac{\left|t-8\right|}{\sqrt{2}}.3\sqrt{2}=18\)
\(\Rightarrow\left|t-8\right|=12\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=20\\t=-4\end{matrix}\right.\) (loại \(t=20\) do P có tung độ âm)
\(\Rightarrow P\left(-16;-4\right)\Rightarrow2a-13b=20\)
Bài 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:\(\left\{{}\begin{matrix}x=-2-2t\\y=1+2t\end{matrix}\right.\left(t\in R\right)\) và điểm A(3;1).
1) Viết phương trình đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với đường thẳng d.
2) Tìm tọa độ giao điểm H của đường thẳng d và d’.
3) Xác định tọa độ điểm A’ đối xứng với A qua đường thẳng d.
4) Tìm tọa độ điểm M nằm trên đường thẳng d sao cho tổng khoảng cách MA+MO là nhỏ nhất.
5) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I nằm trên đường thẳng d và đi qua hai điểm A, O.
1: (d): x=-2-2t và y=1+2t nên (d) có VTCP là (-2;2)=(-1;1) và đi qua B(-2;1)
=>(d') có VTPT là (-1;1)
Phương trình (d') là;
-1(x-3)+1(y-1)=0
=>-x+3+y-1=0
=>-x+y+2=0
2: (d) có VTCP là (-1;1)
=>VTPT là (1;1)
Phương trình (d) là:
1(x+2)+1(y-1)=0
=>x+y+1=0
Tọa độ H là;
x+y+1=0 và -x+y+2=0
=>x=1/2 và y=-3/2
Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng d:\(\left\{{}\begin{matrix}x=1+2t\\y=-2-t\\z=1-t\end{matrix}\right.\)và (P) :4x-y-z+5=0
A. M(1;1;2)
B. M(1;-1;2)
C. M(1;1;-2)
D. M(-1;-1;2)
Giao điểm d và (P) thỏa mãn:
\(4\left(1+2t\right)-\left(-2-t\right)-\left(1-t\right)+5=0\)
\(\Rightarrow t=-1\)
Thay vào pt (d) \(\Rightarrow M\left(-1;-1;2\right)\)
1:cho hai điểm A(1;-4); B(1;2) viết pttq đường trung trực AB
2: cho tam giác ABC có A(1; 1); B(0; -2); C( 4;2). Viết phương trình tổng quát TRUNG TUYẾN CM
3: tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng sau đây: \(\Delta1:\left\{{}\begin{matrix}x=22+2t\\y=55+5t\end{matrix}\right.\)và \(\Delta2:2x+3y-19=0\)
4:cho 4 điểm A(1; 2); B(-1; 4) C(2;2 ); D(-3; 2). Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng AB và CD
5: cho M(1;2) và đường thẳng d: 2x+y-5=0. Tìm tọa độ của điểm đối xứng với điểm M qua d là?
Bài 1: Cho 2 điểm A(1;2), B(3;4).
a) Viết phương trình đường thẳng AB.
b) Tìm trên trục tung 1 điểm M để 3 điểm A,M,B thẳng hàng.
Bài 2: Cho HPT: (II) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=2\\mx-y=3\end{matrix}\right.\)
Định m để HPT (II) có nghiệm duy nhất thuộc góc phần tư thứ I của mp tọa độ
Bài 1 :
a, - Gọi phương trình đường thẳng AB là \(y=ax+b\)
- Thay \(x=1,y=2\) vào phương trình trên ta được :
\(a+b=2\) ( I )
- Thay \(x=3,y=4\) vào phương trình trên ta được :
\(3a+b=4\left(II\right)\)
- Từ ( I ) và ( II ) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=2\\3a+b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-b\\3\left(2-b\right)+b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-b\\6-3b+b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-b\\-2b=-2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-1=1\\b=1\end{matrix}\right.\)
- Thay \(a=1,b=1\) vào phương trình ( I ) ta được :
\(y=x+1\)
b, - Gỉa sử tọa độ của điểm M là \(\left(x_1;y_1\right)\)
Mà điểm M nằm trên trục tung nên hoành độ của nó bằng 0 .
=> Tọa độ của điểm M là : \(\left(0;y_1\right)\)
Ta có : \(\overrightarrow{AB}\left(1;1\right)\) và \(\overrightarrow{AM}\left(0-1;y_1-2\right)\)
- Để 3 điểm A; B; M thẳng hàng thì \(\overrightarrow{AB}\) cùng phương với \(\overrightarrow{AM}\)
=> \(\frac{1}{-1}=\frac{1}{y_1-2}\)
=> \(y_1-2=-1\)
=> \(y_1=1\)
Vậy tọa độ của điểm M \(\left(0;1\right)\)
- Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì :
\(\frac{1}{m}\ne\frac{-1}{-1}\ne1\left(m\ne0\right)\)
=> \(m\ne1\)
- Ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=2\\mx-y=3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+y\\m\left(2+y\right)-y=3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+y\\2m+my-y=3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+\frac{3-2m}{m-1}=\frac{2\left(m-1\right)+\left(3-2m\right)}{m-1}=\frac{2m-2+3-2m}{m-1}=\frac{1}{m-1}\\y=\frac{3-2m}{m-1}\end{matrix}\right.\)
- Để hệ phương trình thuộc góc phần tư thứ nhất thì :
\(\left\{{}\begin{matrix}x>0\\y>0\end{matrix}\right.\) ( I )
- Thay \(x=\frac{1}{m-1};y=\frac{3-2m}{m-1}\) vào ( I ) ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{m-1}>0\\\frac{3-2m}{m-1}>0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m-1>0\\3-2m>0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m-1>0\\3-2m>0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m>1\\m< \frac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(1< m< \frac{3}{2}\)
Vậy để hệ phương trình trên thuộc góc phần tư số 1 thì \(1< m< \frac{3}{2}\)
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d): \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=-1+3t\end{matrix}\right.\) (t ∈ R) với đường tròn (C):x2+y2-2x-1=0
Giao điểm của (d) và (C) thỏa mãn:
\(\left(2+t\right)^2+\left(-1+3t\right)^2-2\left(2+t\right)-1=0\)
\(\Leftrightarrow10t^2-4t=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=0\\t=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy (d) và (C) cắt nhau tại 2 điểm có tọa độ là: \(\left[{}\begin{matrix}\left(2;-1\right)\\\left(\dfrac{12}{5};\dfrac{1}{5}\right)\end{matrix}\right.\)